ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||
XÃ LONG THÀNH | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | ||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||
TT | Tên TTHC |
|
Căn cứ quyết định công bố TTHC | Mức độ |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | |||||||||||||||||||||||
1 | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | Quyết định 2373/QĐ –UBND ngày 12/08/2022 của tỉnh Nghệ An | ||||||||||||||||||||
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI | |||||||||||||||||||||||
2 | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Quyết định 2373/QĐ –UBND ngày 12/08/2022 của tỉnh Nghệ An | Mức độ 3 | |||||||||||||||||||
3 | Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Quyết định 2373/QĐ –UBND ngày 12/08/2022 của tỉnh Nghệ An | Mức độ 3 | |||||||||||||||||||
4 | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của xóm trưởng | Quyết định 2373/QĐ –UBND ngày 12/08/2022 của tỉnh Nghệ An | Mức độ 4 | |||||||||||||||||||
1 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng | 10 Ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cấp xã: 2 ngày làm việc;Cấp huyện: 3 ngày làm việc; Sở LĐTBXH: 5 ngày làm việc | |||||||||||||||||||||
2 | Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ | 01 Ngày làm việc | Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
3 | Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
4 | Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lấp danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
5 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp thờ cúng. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
6 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hơp lệ, cụ thể: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lấp danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ liệt sĩ bổ sung thông tin thân nhân liệt sĩ. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
7 | Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công | 70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lấp danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ liệt sĩ lập danh sách gửi Bộ Lao động TB và XH; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 30 ngày nhận được hồ sơ có văn bản kèm danh sách gửi Thủ tướng chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
8 | Cấp bằng Tổ quốc ghi công đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng | 65 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 25 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ liệt sĩ lập danh sách gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 30 ngày nhận được hồ sơ có văn bản kèm danh sách gửi Thủ tướng chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
9 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng | 20 Ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó cấp xã 05 ngày, phòng LĐTBXH 05 ngày, Sở LĐTBXH 10 ngày) | Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
10 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác | 20 Ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó cấp xã 05 ngày, phòng LĐTBXH 05 ngày, Sở LĐTBXH 10 ngày) | |||||||||||||||||||||
11 | Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
12 | Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ | Thời gian giải quyết tại cấp xã: 30 kể từ khi nhận đủ hồ sơ Thời gian giải quyết của cơ quan cấp giấy chứng nhận bị thương 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ Thời gian cấp giấy giới thiệu đi giám định y khoa: 10 ngày làm việc Thời gian thực hiện chế độ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
13 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Thời gian thẩm định hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Thời gian thực hiện chế độ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
14 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Thời gian thẩm định hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Thời gian thực hiện chế độ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
15 | Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
16 | Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu ra quyết định trợ cấp một lần. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
17 | Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi. | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu ra quyết định trợ một lần. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
18 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lấp danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
19 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu ra quyết định trợ cấp hàng. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
20 | Giải quyết chế độ ưu đãi học sinh, sinh viên | 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận, lấp danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với các trường hợp đủ điều kiện. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
21 | Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu lập sổ quản lý, theo dõi. |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
22 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - UBND cấp xã: Trong thời gian 15 ngày làm việc phải thẩm định hồ sơ, xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí cho các đối tượng đã từ trần; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký danh sách, đồng thời gửi kèm theo hồ sơ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định; - Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí chi trả trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân các đối tượng đã từ trần |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
23 | Giải quyết trợ cấp chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc không thuộc ngành quân đội, công an | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - UBND cấp xã: Trong thời gian 15 ngày làm việc phải thẩm định hồ sơ, xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí cho các đối tượng đã từ trần; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký danh sách, đồng thời gửi kèm theo hồ sơ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định; - Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí chi trả trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân các đối tượng đã từ trần UBND cấp xã: Trong thời gian 05 ngày làm việc phải thẩm định hồ sơ, xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí cho các đối tượng đã từ trần; |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
24 | Hưởng trợ cấp mai táng phí do Ngân sách Trung ương bố trí đối với Người có công; thân nhân liệt sỹ, thân nhân người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH đang hưởng trợ cấp hàng tháng | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký danh sách, đồng thời gửi kèm theo hồ sơ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí chi trả trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân các đối tượng đã từ trần |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
25 | Hưởng trợ cấp mai táng phí khi từ trần đối với Đối tượng do ngân sách tỉnh bố trí kinh phí gồm: Người hưởng chế độ theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định 188/2007/QĐ-TTg; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg; Quyết định 170/2008/QĐ-TTg; Quyết định 170/2008/QĐ-TTg và Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006, Nghị định 157/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - UBND cấp xã: Trong thời gian 05 ngày làm việc phải thẩm định hồ sơ, xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí cho các đối tượng đã từ trần; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký danh sách, đồng thời gửi kèm theo hồ sơ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định; - Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí chi trả trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân các đối tượng đã từ trần |
Mức độ 2 | ||||||||||||||||||||
CÔNG CHỨC VH- XH | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | ||||||||||||||||||||||
CHỦ TỊCH | |||||||||||||||||||||||
Thái Thị Ngoan | Nguyễn Văn Đề | ||||||||||||||||||||||
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn